Học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu

HỌC TIẾNG HÀN CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

sơ lược về ngữ âm tiếng Hàn

Các phụ âm và nguyên âm trong tiếng Hàn được gọi là “Hangeul”. Đây là hệ thống chữ viết do vua Sejong cùng một số học giả phát minh vào năm 1443 sau Công Nguyên. Trước Hangeul, người Hàn Quốc ko có hệ thống chữ viết riêng của mình và họ đã dùng các ký tự chữ Hoa và đã gây khó khăn cho người bình thường trong việc đọc và viết tiềng Hàn. Cho nên Hangeul được phát minh nhằm mục đích giúp mọi người ai cũng có thể học được tiếng Hàn Quốc.

Ban đầu bộ chữ Hangeul gồm 17 nguyên âm và 11 phụ âm nhưng hiện nay chỉ còn sử dụng 14 phụ âm và 10 nguyên âm, tất cả gồm 24 chữ cái.

Học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu
Học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu
Mẫu tự – Phát âm của nguyên âm trong tiếng Hàn (모음: nguyên âm)

ㅏ – [a] – a
ㅑ – [ya] – ya
ㅓ – [o] – ơ
ㅕ – [yo] – yơ
ㅗ – [o] – ô
ㅛ – [yo] – yô
ㅜ – [u] – u
ㅠ – [yu] – yu
ㅡ – [ui] – ư
ㅣ – [i] – i
ㅐ – [ae] – ae
ㅒ – [jae] – yae
ㅔ – [e] – ê
ㅖ – [je] – yê
ㅘ – [wa] – wa
ㅙ – [wae] – wae
ㅚ – [we] – oe
ㅝ – [wo] – wo
ㅞ – [we] – we
ㅟ – [ü/wi] – wi
ㅢ – [i] – ưi

Mẫu tự – Phát âm, cách đọc các phụ âm trong tiếng Hàn 
(자음: phụ âm)

ㄱ – 기역 (gi yơk) – k, g
ㄴ – 니은 (ni ưn) – n
ㄷ – 디귿 (di gưt) – t, d
ㄹ – 리을 (ri ưl) – r, l
ㅁ – 미음 (mi ưm) – m
ㅂ – 비읍 (bi ưp) – p, b
ㅅ – 시옷 (si ột) – s, sh
ㅇ – 이응 (i ưng) – ng
ㅈ – 지읒 (chi ưt) – ch
ㅊ – 치읓 (ch`i ưt) – ch’
ㅋ – 키읔 (khi ưt) – kh
ㅌ – 티읕 (thi ưt) – th
ㅍ – 피읖 (phi ưp) – ph
ㅎ – 히읗 (hi ưt) – h
ㄲ – [sang ki yơk] – kk
ㄸ – [sang di gưt] – tt
ㅃ – [sang bi ưp] – pp
ㅆ – [sang si ột] – ss
ㅉ – [sang chi ột] – jj

Cách viết tiếng Hàn: 

Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau để tạo ra các âm tiết. Vị trí của nguyên âm trong một âm tiết được quyết định bởi việc nó là nguyên âm “dọc” hay “ngang”
Ví dụ:
1. ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc. Các bạn viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết.
ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)
ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ)
2. ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang. Các bạn viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.
ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)
ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)
3. Tuy nhiên, khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì phụ âm ㅇ được viết vào. Trong những trường hợp như vậy, ㅇ là “âm câm” và đóng vai trò như là một ký tự làm đầy. Do đó 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ
2. PHỤ ÂM CUỐI* Hệ thống chữ viết Hangeul yêu cầu các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm & phụ âm.

* Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn gọi là batchim (받침)
Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ được gọi là phụ âm cuối.

* Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ cuối các âm tiết:

Cách đọc Phụ âm cuối  trong tiếng Hàn

ㄱ, ㅋ, ㄲ – [-k]
ㄴ – [-n]
ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ – [-t]
ㄹ – [-l]
ㅁ – [-m]
ㅂ,ㅍ – [-p]
ㅇ – [-ng]

Cách viết:
1. ㅎ +ㅏ + ㄱ = 학
2. ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간
3. ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올
4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭
5. ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃
6. ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있
7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없

Lưu ý: 1. Trong trường hợp từ 감사합니다! hoặc 입니다. Thì phụ âm ㅂ được đọc là [m] thay vì là [p,b].
Ví dụ:
감사합니다! đọc là (감사함니다!)
안녕하십니까! đọc là (안녕하심니까!)
2. Cách nối phụ âm của từ trước với nguyên âm của từ sau:
Ví dụ:
• 발음 ta nối phụ âm ㄹ + 음 = 름 (bỏ âm ㅇ đi) , như vậy từ này có cách đọc như sau (바름 – ba rưm)
• 이것은 ta cũng nối phụ âm ㅅ + 은 = 슨 (bỏ âm ㅇ đi), như vậy đọc nguyên câu là (이거슨 – i kơ sưn)
Luyện tập:
Các bạn thử phiên âm cách đọc các “từ”, “câu” sau đây sang tiếng Việt.
(Ví dụ: Tôi học tiếng Hàn ở trường Kanata – 나는_가나다어학당에서_한국어를_ 공부합니다 – nanưn_kanata ơ hak tang ê so_han ku kơ rưl_kông bu ham ni ta.)1. Xin chào –안녕하세요! – …………………………..
2. Bạn tên là gì? – 이름은 무엇입니까? -………………………….
3. Người kia là ai vậy? – 그사람은 누구입니까? -………………
4. Tiếng hàn – 한국어 -……………………
5. Anh ấy là người nước nào vậy? – 그남자는 어느 나라 사람입나까? -……….
6. Anh ấy là người Việt Nam. – 그남자는 베트남사람입니다. -……………………
7. Cám ơn! – 감사합니다! -……………………..

Một số câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản

네.(예.)
[Ne.(ye.)]
Đúng, Vâng

아니오.
[Anio.]
Không.

여보세요.
[Yeoboseyo.]
A lô ( khi nghe máy điện thoại).

안녕하세요.
[Annyeong-haseyo.]
Xin chào.

안녕히 계세요.
[Annyong-hi gyeseyo.]
Tạm biệt ( Khi bạn là khách chào ra về ).

안녕히 가세요.
[Annyeong-hi gaseyo.]
Tạm biệt ( Khi bạn là chủ , chào khách ).

어서 오세요.
[Eoseo oseyo.]
Chào mừng, chào đón.

고맙습니다.(감사합니다.)
[Gomapseumnida. (Gamsahamnida.)]

Cảm ơn.

천만에요.
[Cheonmaneyo.]

Chào mừng ngài, chào đón ngài.

미안합니다.(죄송합니다.)
[Mianhamnida. (Joesong-hamnida.)]
Xin lỗi.

괜찮습니다.(괜찮아요.)
[Gwaenchansseumnida.]
Tốt rồi.

실례합니다.
[Sillyehamnida.]
Xin lỗi khi làm phiền ai ( hỏi giờ, hỏi đường ).

Ngữ pháp Tiếng Hàn cơ bản

1/ Trợ từ chủ ngữ -이/-가 
-Được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. ‘-이’ được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, `-가’ được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối.
가방이 있어요.
모자가 있어요.

2/ Trợ từ chủ ngữ -은/는
Trợ từ chủ ngữ `-이/가’ được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, `은/는’ được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.. ‘-는’ được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối, `-은’ được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.
이것이 연필이에요.
이것은 연필이에요.한국말이 재미있어요.
한국말은 재미있어요.

3/ Đuôi từ kết thúc câu trong tiếng Hàn
a. Đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật)
– Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다
– Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니다
Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.
Vì dụ :
가다 : đi
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 –> 갑니다
먹다 : ăn
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 –> 먹습니다.
Tương tự thế ta có :
이다 (là)–> 입니다.
아니다 (không phải là) –> 아닙니다.
예쁘다 (đẹp) –> 예쁩니다.
웃다 (cười) –> 웃습니다.
b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn)
– Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?
– Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?
Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.
c. Đuôi từ -아/어/여요
-Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.

4/ Cấu trúc câu “A은/는 B이다” hoặc “A이/가 B이다”( A là B ) và động từ ‘이다’ : “là”

+ ‘이다’ luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và “이다”
+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là “B입니다”
+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어/여요, nó sẽ có hai dạng ‘-예요’ và ‘-이에요’. ‘-예요’ được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và ‘-이에요’ được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim.

Ví dụ :
안나 + -예요 –> 안나예요.
책상 + -이에요 –> 책상이에요.
+ Cấu trúc câu phủ định của động từ ‘이다’ là “A은/는 B이/가 아니다” hoặc “A이/가 B이/가 아니다”.
– 아니다 + -ㅂ니다/습니다 –> 아닙니다.
– 아니다 + -아/어/여요 –> 아니예요.
Ví dụ :
제가 호주사람이에요. <—> 제가 호주사람이 아니예요.
제가 호주사람이에요. <—> 저는 호주사람이 아니예요.

5. Học tiếng Hàn: Định từ 이,그,저 + danh từ : (danh từ) này/đó/kia 

‘분’ : người, vị ( kính ngữ của 사람)
이분 : người này, vị này
그분 : người đó
저분 : người kia
6. Học tiếng Hàn: Động từ ‘있다/없다’ : co’ / không co’

Ví dụ :
– 동생 있어요? Bạn có em không?
– 네, 동생이 있어요. Có, tôi có đứa em.
Hoặc
– 아니오, 동생이 없어요. 그런데 언니는 있어요. Không, tôi không có em. Nhưng tôi có chị gái.

7. Từ vựng tiếng Hàn căn bản

영국 : nước Anh
독일 : nước Đức
프랑스 : nước Pháp
호주 : nước Úc
멕시코 : Mexico
선생님 : giáo viên
의사 : bác sĩ
회사원 : nhân viên văn phòng
학생 : học sinh, sinh viên
화가 : họa sĩ
대학교 : trường đại học
사람 : người
여기 : ở đây
가족 : gia đình
아버지 : bố
어머니 : mẹ
오빠 : anh trai ( dùng cho em gái gọi anh trai)
형 : anh trai ( dùng cho em trai gọi anh trai)
남동생 : em trai
언니 : chị gái (dùng cho em gái gọi chị gái)
누나 : chị gái (dùng cho em trai gọi chị gái)
여러분 : quý vị/ các bạn


한국 : Hàn Quốc (han kuk)
친구: bạn (chin gu)
남자: người đàn ông (nam cha)
여자: người phụ nữ (yơ cha)
남자친구: bạn trai (nam cha chin gu)
여자친구: bạn gái (yơ cha chin gu)
안녕하십니까?: xin chào (an nyong ha sim ni kka)
가죽: gia đình (ka chuk)
아버지: bố, ba (a bơ chi)
어머니: mẹ (ơ mơ ni)
부모님: cha mẹ (bu mô nim)
언니: chị gái – em gái gọi (ơn ni)
누나: chị gái – em trai gọi (nu na)
어빠: anh trai – em gái gọi (ô ppa)
형 : anh trai – em trai gọi (hyong)
할아버지: ông (ha ra bơ chi)
할머니: bà (hal mơ ni)
동생: em (tông seng)
남동생: em trai (nam tông seng)
여동생: em gái (yơ tông seng)
사랑해요!: yêu (sa rang he yô)
사람: người (sa ram)
애인 : người yêu (yê in)
배: quả lê (be)
개: con chó (ke)
카메라: máy ảnh, máy quay phim (kham mê ra)
선생님: giáo viên (sơn seng nim)
베트남: Việt Nam (bê thư nam)
나: tôi (na)
나 는 베트남사람 입니다: Tôi là người Việt Nam (nanưn bê thư nam sa ram im ni ta)
Học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu Học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu Reviewed by Thien Van on 00:31:00 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

Được tạo bởi Blogger.